back wages là gì

Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Thuế Thuế thu nhập. Thuật ngữ tương tự - liên quan. Danh sách các thuật ngữ liên quan Back Taxes . Tổng kết. Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Thuế Thuế thu nhập Back Taxes là gì? (hay Thuế trở lại Back pay is the difference between the amount an employee was supposed to be paid and the amount they were actually paid. Back pay is calculated at the same rate as a regular paycheck unless it’s for a pay increase, in which case it should be based on the new salary rate. El miércoles 7 de septiembre de 2022, ERBN.f pasará sus contratos de futuros subyacentes a los nuevos contratos a las 10:00 horas.Para facilitar el proceso y proteger las cuentas de posibles carencias de liquidez y picos temporales de precios, independientemente de la fase de la cuenta (FTMO Challenge, Verification, o FTMO Account) o del tipo Sign on and Set Up Payees Call us at 1-800-374-9700 Text Telephone ( TTY) 1-800-788-0002 What You Get This free service lets you pay virtually anyone Pay Virtually Anyone ® in the U.S. It's fast—you can pay all your bills in minutes—easy to use, and comes with an Online Bill Payment Promise, so you'll know that your bills will be paid on rising wages. high wages. average wages. [] leading to more than $15 million in recovered back wages for nearly 12000 workers. [] California từ năm 2009 giúp đòi lại hơn 15 triệu$ tiền lương cho gần 12.000 công nhân. [] firms to pay nearly $14 million in back wages and damages to over 2400 workers. . giới thiệu với các bạn một số từ vựng tiếng anh kinh tế hay gặp trong các hợp đồng thương mại hiện nay. Cùng tham khảo nhéMột số từ vựng hợp đồng Phần 2Download miễn phí sách Business Vocabulary In Use%CODE9%Tiếng anh chuyên ngành kinh tế dùng trong hợp đồngAbide by v tuân thủ, tuân theoTo abide by ~ to comply with ~ to conformega. The two parties agreed to abide by the judge’s decision. 2 đương sự đã đồng ý tuân thủ theo quyết định của thẩm phán.b. For years he has abided by a commitment to annual employee raises. Nhiều năm qua anh ta đã tuân thủ sự cam kết phải tăng lương nhân viên hằng năm.Trong cụm từ này bạn nên chú ý rằng “abide by” sẽ được sử dụng nhiều trong xã hội, thương mại, đặc biệt cụm từ “abide by” sẽ được chia ở thì quá khứ trừ trường hợp có cụm từ chỉ thời gian trong tương đang xem Back wages là gìĐang xem Back wages là gìAGREEMENT Agreement v hợp đồng, hiệp ước, sự thỏa hiệpAn agreement ~ a mutual arrangement ~ a contractega. The landlord and tenant were in agreement that the rent should be prorated to the middle of the month. Người chủ đất và người thuê đã đi đến 1 thỏa hiệp rằng việc thuê đất nên được tiến hành vào giữa tháng.b. According to the agreement, the caterer will also supply the flowers for the event. Theo như hợp đồng, người giao hàng vẫn sẽ cung cấp hoa cho sự kiện.ASSURANCE Assurance n bảo hànhAn assurance ~ a guaranteeega. The sales associate gave his assurance that that the missing keyboard would be replaced the next day. Người bán hàng đưa ra sự bảo hành của anh ấy rằng cái bàn phím thất lạc sẽ được thay thế trong ngày tới.b. Her self-assurance made it easy to see why she was in charge of the negotiations. Sự tự bảo hành của cô ấy khiến nó dễ dàng hơn để hiểu vì sao cô ta chịu trách nhiệm trong các việc đàm phán.Từ này các bạn sẽ thấy rất nhiều trong xã hội và các món hàng được mua nhưng bảo hành khác với bảo hiểm ở chỗ nó đền bù trên các vật hữu hình còn bảo hiểm thì trên hình thức vô Cancellation n sự hủy bỏCancellation ~ annulment ~ stoppingega. The cancellation of her flight caused her problems for the rest of the week. Việc hủy bỏ chuyến bay của cô ấy là nguyên nhân khiến vấn đề của cô ta dời vào những ngày còn lại trong tuần.b. The cancellation clause appears at the back of contract. Điều khoàn hủy bỏ nằm ở phía sau bản hợp đồng.Từ này được sử dụng khi bạn cam kết với ai trên giấy tờ, ngoài ra bạn sẽ thấy nó xuất hiện khi cài đặt phần mềm…DETERMINE Determine v xác địnhTo determine ~ to find out ~ to influenceega. After reading the contract, I was still unable to determine if our company was liable for back wages. Sau khi đọc xong bản hợp đồng, tôi vẫn chưa thể xác định nếu công ty của chúng tôi chịu trách nhiệm về lương phụ cấp.b. The skill of the union bargainers will determine whether the automotive plant will open next week. Kỹ năng của những người bán hàng khu cực sẽ được xác định liệu nhà máy có được mở vào tuần tới không. giới thiệu đến các bạn một số từ vựng tiếng Anh chuyên ngành kinh tế thường gặp trong hợp đồng kinh doanh hiện nay. Vui lòng tham khảo Một phần của từ vựng hợp đồng 2 Tải xuống miễn phí các điều khoản kinh doanh % CODE9% Tiếng Anh Kinh tế hợp đồng Tuân thủ v tuân theo, tuân theo Tuân thủ~ Tuân thủ~tuân thủ Ví dụ a. Cả hai bên đồng ý tuân theo quyết định của thẩm phán. 2 đương sự đồng ý tuân theo quyết định của thẩm phán. b. Trong nhiều năm, ông đã giữ lời hứa tăng lương cho nhân viên mỗi năm. Qua nhiều năm, anh ấy đã giữ lời và tăng lương cho nhân viên của mình mỗi năm. Trong câu này, hãy lưu ý rằng từ “abide by” được sử dụng rất nhiều. Trong xã hội và kinh doanh, đặc biệt là từ “abide by” được chia ở thì quá khứ trừ khi có cụm từ chỉ thời gian trong tương lai. Xem Tiền lương truy lĩnh là gì THỎA THUẬN Thỏa thuận v hợp đồng, hiệp ước , Thỏa hiệp Thỏa thuận ~ thỏa thuận chung ~ hợp đồng Ví dụ a. Chủ nhà và người thuê nhà đồng ý rằng tiền thuê nhà nên được phân bổ theo tỷ lệ giữa tháng . Chủ đất và người thuê đã đạt được thỏa thuận rằng hợp đồng thuê sẽ được hoàn thành vào giữa tháng. b. Theo thỏa thuận, ban tổ chức cũng sẽ cung cấp hoa cho sự kiện. Người giao hàng vẫn sẽ giao hoa cho sự kiện, theo hợp đồng. Cả “hợp đồng” và “thỏa thuận” đều có nghĩa là hợp đồng, nhưng tùy thuộc vào ngữ cảnh và ngữ nghĩa mà chúng tôi sẽ Ví dụ 2 Công ty muốn giao kết hợp đồng ta dùng “hợp đồng”, nhưng nếu có sự phụ thuộc, phân quyền giữa hai bên thì ta dùng “thỏa thuận”. p> Xem thêm 1 Tặng Nick Ngọc Rồng Miễn Phí 100%, Tặng Nick Ngọc Rồng Online Miễn Phí ĐẢM BẢO Đảm bảo n Bảo hành Đảm bảo~Đảm bảo Ví dụ a. một bàn phím bị mất. Người bán đảm bảo rằng bàn phím bị mất sẽ được thay thế vào ngày hôm sau. b. Sự tự tin của cô ấy khiến người ta dễ dàng nhận ra lý do tại sao cô ấy phụ trách các cuộc đàm phán. Việc cô ấy tự bảo hiểm giúp dễ hiểu hơn lý do tại sao cô ấy chịu trách nhiệm đàm phán. Một từ mà bạn sẽ tìm thấy rất nhiều trong xã hội và thực phẩm. Bảo hành không giống như bảo hiểm khi mua hàng HỦY BỎ Hủy n Hủy Đà HỦY~ ĐÓNG CỬA~ DỪNG Ví dụ a. Việc hủy chuyến bay khiến cô ấy gặp vấn đề trong suốt thời gian còn lại của tuần. Chuyến bay của cô ấy bị hủy khiến các vấn đề của cô ấy phải chuyển sang những ngày còn lại trong tuần. b. Điều khoản hủy bỏ xuất hiện ở mặt sau của hợp đồng. Điều khoản hủy bỏ nằm ở mặt sau của hợp đồng. Từ này được sử dụng khi bạn đưa ra lời hứa bằng văn bản với ai đó, nhưng bạn cũng thấy nó khi cài đặt phần mềm… p > XÁC ĐỊNH Xác định v Xác định Xác định~tìm hiểu~ảnh hưởng Ví dụ a, sau khi đọc hợp đồng, tôi vẫn không chắc đó có phải là tiền lương mà công ty chúng tôi nợ hay không. Sau khi đọc hợp đồng, tôi vẫn không chắc liệu công ty chúng tôi có chịu trách nhiệm trợ cấp lương hay không. b. Kỹ năng đàm phán của công đoàn sẽ quyết định liệu các nhà máy ô tô có mở cửa vào tuần tới hay không. Kỹ năng của lực lượng bán hàng vùng cực sẽ được xác định khi nhà máy khai trương vào tuần tới. Tham gia Tham gia n Đăng nhập, tham gia Tham gia~Tham gia Ví dụ Từ vựng tiếng Anh về COVID-19 Kể từ khi bùng phát vào tháng 12 năm 2019, đại dịch Covid-19 hay SARS-CoV-2… Xem thêm sett rung Tiếng Anh ngân hàng Tình huống thanh toán quốc tế Tiếng Anh ngân hàng trong tình huống thanh toán rất quan trọng… Khóa học tiếng Anh để học tiếng Anh chuyên nghiệp Tiếng Anh chuyên nghiệp Bài luận tiếng Anh Phỏng vấn bằng tiếng Anh Tiếng Anh thương mại Những bài báo tiếng Anh hay Tiếng Anh thương mại Sở thích tiếng Anh Nghe bài hát và học tiếng Anh Tên tiếng Anh Giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh Giới thiệu màu sắc bằng tiếng Anh Hà Hà Nội Sài Gòn . Back Pay được hiểu đơn giản là khoản chênh lệch giữa mức lương chính thức của một người với số tiền họ nhận được. Nhân viên có thể nhận được Back Pay khi được tăng lương, làm thêm giờ hoặc được khen thưởng, Có rất nhiều trường hợp nhân viên được hưởng Back Pay nhưng họ lại không hề hay biết về quyền lợi của mình. Đây là khoản chênh lệch giữa số tiền mà họ xứng đáng được nhận với số tiền thực tế. Back Pay có thể được trả bằng hai cách bổ sung vào lần trả lương sau hoặc thanh toán riêng. MỤC LỤC I. Back Pay là gì? II. Khi nào thì nhận được Back Pay? Back Pay là gì không phải ai cũng biết I. Back Pay là gì? Như đã đề cập phía trên, khi người lao động chưa nhận đủ toàn bộ số tiền mà họ đáng được hưởng, khoản chênh lệch đó được gọi là Back Pay. Back Pay là cách để người sử dụng lao động khắc phục sai sót khi vi phạm thanh toán tiền lương chậm, dù là vô ý hay cố ý. Các đối tượng như nhân viên chính thức, nhân viên thời vụ/hợp đồng hay freelancer đều có quyền được hưởng Back Pay. Nói cách khác, nếu doanh nghiệp bạn đang làm việc giữ lại một phần tiền lương mà không có lý do chính đáng, bạn được quyền nhận Back Pay. Chẳng hạn, khi một người nghỉ việc tại công ty, anh ta vẫn được quyền hưởng lương tương ứng với số giờ đã làm vào kỳ hạn trả lương cuối cùng. Nếu không, công ty đó đang nợ một khoản Back Pay mà anh ta đáng được hưởng. Trong trường hợp bạn tin rằng mình xứng đáng được nhận Back Pay nhưng phía doanh nghiệp không đồng ý thanh toán, bạn có thể đòi hỏi quyền lợi bằng các hành động pháp lý. Đọc thêm Broadbanding là gì? Ưu và nhược điểm của "bậc lương rộng" II. Khi nào thì nhận được Back Pay? 1. Bị sa thải đột ngột Nếu một nhân viên đột ngột bị buộc cho thôi việc mà không có lý do chính đáng, họ được quyền nhận Back Pay cho khoảng thời gian không được phép làm việc. 2. Chuyển từ nhân viên thời vụ lên nhân viên chính thức Đôi khi bạn rơi vào trường hợp được quyền nhận Back Pay mà không hề hay biết. Chẳng hạn khi được chuyển từ nhân viên hợp đồng/thời vụ thành nhân viên chính thức hoặc ngược lại, bạn có thể nhận được khoản lương bổ sung từ công ty dựa trên hiệu suất công việc đã thực hiện. Đọc thêm Chính sách nghỉ phép có lương - PTO mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp? Những trường hợp nào người lao động được nhận Back Pay? 3. Trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu Một lý do phổ biến khác của Back Pay liên quan đến việc người sử dụng lao động cố tình vi phạm trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng. 4. Chấm dứt hợp đồng sai quy định Nếu người lao động đột ngột bị chấm dứt hợp đồng trái pháp luật, anh ta có quyền được nhận một khoản Back Pay được tính từ ngày chấm dứt hợp đồng đến ngày yêu cầu bồi thường được hoàn tất. Nói tóm lại, Back Pay là khoản tiền mà bạn được hưởng nhưng các công ty chưa thanh toán. Để nhận được số tiền này, bạn cần phải có đầy đủ giấy tờ liên quan như bảng lương, hợp đồng lao động. Đặc biệt, bạn phải hiểu quyền lợi của mình, khi nào thì được nhận Back Pay và trường hợp nào thì không.

back wages là gì