tính chất hóa học của polime
(1) chất rắn, trong suốt, màu trắng hoặc vàng nhạt (2) cấu trúc polime (P n) (3) không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ (4) chất bột, màu đỏ (5) phát quang màu lục nhạt trong bóng tối (6) không độc (7) không tan trong các dung môi thông thường (8) bền ở nhiệt độ thường. (9) không phát quang trong bóng tối (10) không bền.
giáo án hóa học 9 bài 6 thực hành tính chất hóa học của oxit và axit; giáo án địa lý 12 bài 40 thực hành phân tích tình hình phát triển công nghiệp ở đông nam bộ doc; thực hành một số tính chất của protein và polime; thực hành một số tính chất của protein; thực hành một
Nội dung text: Bài giảng Hóa học lớp 12 - Bài 16: Thực hành: Một số tính chất của polime và vật liệu polime. NỘI DUNG TÌM HIỂU 1. Khái niệm và tính chất chung 2. Thành phần của chất dẻo 3. Một số polime tổng hợp dùng làm chất dẻo 4. Sử dụng chất dẻo có hiệu quả 5.
Bài 16: Thực hành: Một số tính chất của protein và vật liệu polime ; CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI . Bài 17: Vị trí và cấu tạo kim loại trong bảng tuần hoàn ; Bài 18: Tính chất của kim loại. Dãy điện hóa của kim loại ; Bài 19: Hợp kim ; Bài 20: Sự ăn mòn kim loại
Tính chất trong tiếng Việt là chỉ đặc thù riêng của từng sự vật và hiện tượng kỳ lạ. Tính chất dùng để phân biệt sự vật này với sự vật khác. Trong ngành vật lý và hóa học, tính chất là những đặc tính, đặc thù riêng của chất .
. Table of Contents Polime là gì ? Phân loại polime Danh pháp Tính chất vật lí của polime Tính chất hóa học của polime Phản ứng phân cách mạch polime Phản ứng giữ nguyên mạch polime Phản ứng khâu mạch polime Điều chế polime Phản ứng trùng hợp Phản ứng trùng ngưng Phản ứng trùng - cộng hợp Polime là gì ? Polime là khái niệm được dùng cho các hợp chất nhiều phân tử hợp chất có khối lượng phân tử lớn và trong cấu trúc của chúng có sự lặp đi lặp lại nhiều lần những mắt xích cơ bản. Phân loại polime Theo nguồn gốc polime thiên nhiên Có nguồn gốc từ tự nhiên Ví dụ Xenlulozo, tơ tằm, cao su thiên nhiên, cao su thiên nhiên... polime tổng hợp Do con người tổng hợp chủ yếu bằng phản ứng trùng ngưng hoặc trùng hợp. Ví dụ Polypropylen nhựa PP, polyvinyl clorua nhựa PVC, polyetylen nhựa PE... polime bán tổng hợp nhân tạo Được con người chế tạo từ polime thiên nhiên thành các loại polime mới. Theo cấu trúc Polime mạch không phân nhánh. Ví dụ nhựa PVC, nhựa PE, cao su, xenlulozơ, tinh bột... Polime có nhánh. Ví dụ glicogen, amilopectin... Polime mạch không gian. Ví dụ cao su lưu hóa, nhựa rezit, nhựa bakelit… *Ngoài ra polime còn phân loại theo polime hữu cơ với xương sống là Cacbon và polime vô cơ và polime khoáng vật là hai loại khác nhau. polime vô cơ là các cao phân tử dài ngoằn ngoèo gấp lần hơn một phân tử kết tinh, và có xương sống làm bằng Si. Loại khoáng vật là các phân tử kết tinh nối lại với nhau, có thể là phân tử silicat hay một muối kim loại khác. Chúng chiếm phần lớn vật liệu thiên nhiên vô cơ, khác hẵn với polime hữu cơ có xương sống làm bằng C cacbon. Danh pháp Cách gọi tên Poli + tên monome Nếu tên monome gồm 2 từ trở lên hoặc từ hai monome tạo nên polime thì tên polime sẽ đặt trong ngoặc đơn. Ví dụ Poly Vinyl clorua - -n Tính chất vật lí của polime Đa số các polime là chất rắn, không bay hơi, nhiệt độ nóng chảy không xác định. Hầu hết các polime không tan trong dung môi thông thường, chỉ tan trong dung môi thích hợp. Các polime có đặc tính khác nhau về tính dẻo, tính đàn hồi, độ dai, độ giòn, tính dẫn điện, dẫn nhiệt... Tính chất hóa học của polime Phản ứng phân cách mạch polime Polime có nhóm chức sẽ dễ bị thủy phân. VD tinh bột, xenlulozo,... Polime trùng hợp khi nhiệt phân ở nhiệt độ thích hợp sẽ tạo thành các đoạn ngăn và trở về các monome ban đầu. Một số loại polime khi bị oxi hóa sẽ cắt mạch thành các phân tử nhỏ hơn. Phản ứng giữ nguyên mạch polime Polime có liên kết đôi, liên kết ba trong mạch hoặc nhóm chức ngoại mạch có thể tham gia được phản ứng đặc trưng của liên kết và nhóm chức đó. Phản ứng khâu mạch polime Các mạch polime có thể nối với nhau thành mạch dài hơn hoặc mạng lưới khi điều kiện thích hợp Điều chế polime Phản ứng trùng hợp Phản ứng trùng hợp là phản ứng kết hợp nhiều monome thành polime. Phản ứng trùng hợp Buta 1,3 đien Phản ứng trùng ngưng Phản ứng trùng ngưng là phản ứng kết hợp nhiều monome có hai nhóm chức có khả năng tách nước tạo thành polime và nước. Ví dụ Phản ứng trùng - cộng hợp Phản ứng trùng - cộng hợp là phản ứng kết hợp nhiều monome nhiều chất chứa liên kết đôi tạo thành polime. Quá trình này gồm 2 bước Các monome kết hợp với nhau thành monome chính nhờ phản ứng cộng. Monome vừa được tạo sẽ kết hợp với nhau tạo polime. Trên đây là những kiến thức cơ bản về dạng hợp chất polime. Hy vọng qua bài viết bạn đã có thể nắm chắc khái niệm, tính chất và phương pháp điều chế của polime.
Cao su là vật liệu mà có lẽ ai trong số chúng ta cũng biết, chúng được sử dụng rất phổ biến trong đời sống hay làm ruột, vỏ săm, lốp cho các loại phương tiện như xe đạp, xe máy, ô tô, máy bay,...Cao su lại được làm từ polime, vậy polime có tính chất hóa học, tính chất vật lý gì? cách điều chế polime như thế nào và chúng có ứng dụng gì trong sản xuất và đời sống? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây. I. Khái niệm polime • Polime là gì? - Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ gọi là mắt xích liên kết với nhau. * Ví dụ Polietilen –CH2 – CH2–n do các mắt xích –CH2–CH2– liên kết với nhau. - Hệ số n được gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa. - Các phân tử được tạo nên từng mắt xích cho polime gọi là monome trong ví dụ, monome là CH2=CH2 • Cách phân loại Polime. - Theo nguồn gốc Polime tổng hợp, polime thiên nhiên, polime nhân tạo bán tổng hợp; - Theo cách tổng hợp Polime trùng hợp, polime trùng ngưng; - Theo cấu trúc Polime có mạch không phân nhánh và polime có mạch phân nhánh II. Đặc điểm cấu trúc của polime • Cách mắt xích của polime có thể nối với nhau thành - Mạch không phân nhánh Amilozơ,... - Mạch phân nhánh Amilopectin, Glicogen,... - Mạch không gian Cao su lưu hóa, nhựa Bakelit,... III. Tính chất vật lý của polime - Các polime hầu hết là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Polime khi nóng chảy cho chất lỏng nhớt, để nguội sẽ rắn lại gọi là chất nhiệt dẻo. Polime không nóng chảy khi đun mà bị phân hủy gọi là chất nhiệt rắn. - Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường, một số tan được trong dung môi thích hợp cho dung dịch nhớt. Ví dụ polibutadien tan trong benzen,... - Nhiều polime có tính dẻo polietilen, polipropilen,..., tính đàn hồi polibutadien, poliisopren,..., một số có thể kéo thành sợi - dai - bền nilon-6, xenlulozo,..., có polime trong suốt không giòn, nhiều polime có tính cách điện, cách nhiệt polietilen, polivinyl clorua,..., hoặc tính bán dẫn polianilin, polithiophen,.... IV. Tính chất hóa học của Polime - Polime có những phản ứng phân cắt mạch, giữ nguyên mạch và tăng mạch cacbon. 1. Phản ứng phân cắt mạch polime - Polime có nhóm chức trong mạch dễ bị thủy phân Tinh bột, Xenlulozơ - Polime trùng hợp bị nhiệt phân thành các đoạn ngắn và cuối cùng thành monome ban đầu gọi là phản ứng giải trùng hợp đepolime hóa. 2. Phản ứng giữ nguyên mạch polime - Các nhóm thế gắn vào mạch polime hoặc các liên kết đôi trong mạch polime có thể tham gia phản ứng mà không làm thay đổi mạch polime. 3. Phản ứng tăng mạch polime - Ở điều kiện thích hợp, các mạch polime có thể nối với nhau tạo thành mạch dài hơn hoặc thành mạng lưới không gian. V. Phương pháp điều chế Polime - Polime thường được điều ché theo hai loại phản ứng trùng hợp và trùng ngưng. 1. Phản ứng trùng hợp - Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ monome giống nhau hoặc tương tự nhau thành phân tử rất lớn polime. - Điều kiện Monome tham gia phản ứng trùng hợp phải có liên kết bội hoặc là vòng kém bền có thể mở ra. * Ví dụ Phản ứng tạo PVC poli vinyl clorua, tơ capron, cao su buna-S,... 2. Phản ứng trùng ngưng - Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ monome thành phân tử lớn polime đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác H O, .... - Điều kiện Monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo liên kết với nhau. * Ví dụ Phản ứng tạo nilon-6; nilon-6,6; polietylen terephtalat,... VI. Ứng dụng của polime - Polime có nhiều ứng dụng như làm các loại vật liệu polime phục vụ cho đời sống và sản xuất như Chất dẻo, tơ sợi, cao su, keo dán,... VII. Bài tập về Polime * Bài 1 trang 64 SGK Hóa 12 Cho các polime polietilen, xenlulozơ, polipeptit, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6; polibutadien. Dãy các polime tổng hợp là A. polietilen, xenlulozo, nilon-6, nilon-6,6. B. polietilen, polibutadien, nilon-6, nilon-6,6. C. polietilen, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6. D. polietilen, nilon-6, nilon-6,6, xenlulozơ. >> Lời giải Bài 1 trang 64 SGK Hóa 12 - Đáp án B. polietilen, polibutadien, nilon-6, nilon-6,6. * Bài 2 trang 64 SGK Hóa 12 Trong số các polime sau, chất nào được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp? A. Poli vinyl clorua. B. Polisaccarit. C. Protein. D. Nilon- 6,6. >> Lời giải Bài 2 trang 64 SGK Hóa 12 * Bài 3 trang 64 SGK Hóa 12 Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt phản ứng, monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy ví dụ minh họa. >> Lời giải Bài 3 trang 64 SGK Hóa 12 * Bài 4 trang 64 SGK Hóa 12 Gọi tên các phản ứng và viết phương trình hóa học của phản ứng polime hóa các monome sau a CH3-CH=CH2. b CH2=CCl-CH=CH2. c CH2=CCH3-CH=CH2. d CH2OH-CH2OH và m-C6H4COOH2axit isophtalic. e NH2-[CH2]10COOH. >> Lời giải Bài 4 trang 64 SGK Hóa 12 * Bài 5 trang 64 SGK Hóa 12 Từ các sản phẩm hóa dầu C6H6 và CH2=CH2 có thể tổng hợp được polistiren dùng để sản xuất nhựa trao đổi ion. Hãy viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra, có thể dùng thêm các hóa chất vô cơ cần thiết khác. >> Lời giải Bài 5 trang 64 SGK Hóa 12 C6H6 + C2H4 C6H5C2H5 C6H5C2H5 C6H5CH=CH2 + H2 nC6H5CH=CH2 [-CHC6H5-CH2-]n * Bài 6 trang 64 SGK Hóa 12 Hệ số polime hóa là gì? Có thể xác định chính xác hệ số polime hóa được không? Tính hệ số polime hóa của PE, PVC và xenlulozơ biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt là420000, 250000 và 1620000. >> Lời giải Bài 6 trang 64 SGK Hóa 12
Polime là những hợp chất lớn được tạo thành từ việc liên kết hàng loạt các phân tử nhỏ, gọi là monome, với nhau thông qua quá trình trùng hợp. Các sản phẩm nhựa, cao su tổng hợp, sợi tổng hợp, và nhiều loại vật liệu đóng gói khác đều là các ví dụ về polime. Tính Chất Hóa Học Của Polime Các tính chất hóa học của polime phụ thuộc rất nhiều vào cấu trúc và loại monome mà chúng được hình thành. Tuy nhiên, dưới đây là một số tính chất chung Khả năng chịu hóa chất Polime thường có khả năng chịu được sự tác động của nhiều loại hóa chất mà không bị thay đổi cấu trúc. Tính chất này làm cho polime trở thành lựa chọn tốt cho ứng dụng như đóng gói và vật liệu chống ăn mòn. Tính cách điện Hầu hết các polime đều là các chất cách điện tốt, có khả năng chống lại dòng điện. Chính vì vậy, chúng thường được sử dụng trong các ứng dụng điện và điện tử. Độ bền hóa học Polime cũng rất bền vững đối với tác động của môi trường, bao gồm nhiệt độ, ánh sáng mặt trời, và oxy hoá. Tuy nhiên, một số polime có thể bị phân giải dần dần khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc bị oxi hóa trong không khí. Polime là một nhóm vật liệu đa dạng với nhiều tính chất hóa học đặc biệt. Nhờ vào sự đa dạng về cấu trúc và tính chất này, polime đã tìm được vị trí trong nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống, từ ngành công nghiệp đến y tế. Hiểu về tính chất hóa học của chúng giúp chúng ta tận dụng tốt hơn các ứng dụng của polime. Tag tính chất hóa học của polime Login
Polime là hợp chất hữu cơ rất phổ biến trong tự nhiên và được ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày. Đây là phần học quan trọng và được đưa vào trong đề thi THPT Quốc gia rất nhiều nên các bạn học sinh lớp 12 cần cực kỳ quan tâm. Hãy cùng VUIHOC tìm hiểu sâu hơn về Polime để có thể nắm chắc kiến thức để đạt điểm cao trong kỳ thi THPT Quốc gia nhé! 1. Lý thuyết về polime Polime là gì? Polime là các hợp chất hữu cơ có phân tử khối rất lớn do rất nhiều đơn vị nhỏ còn gọi là các mắt xích liên kết với nhau. Ví dụ polietylen, tinh bột, xenlulozơ,... Cách phân loại polime Dựa theo nguồn gốc và cấu trúc, polime được phân chia thành các loại như sau + Dựa vào nguồn gốc Polime thiên nhiên là những loại polime có sẵn ở ngoài tự nhiên. ví dụ bông, tơ tằm,… Polime nhân tạo hay còn gọi là bán tổng hợp những loại này được chế hóa từ các polime tự nhiên. ví dụ từ xenlulozơ tổng hợp cao su lưu hóa để làm lốp xe; ngoài ra còn tổng hợp ra tơ visco, tơ axetat Polime tổng hợp là loại polime do con người tổng hợp nên; được phân thành 2 loại là Polime trùng hợp tổng hợp qua các phản ứng hóa học ví dụ polietilen, polimetyl metacrylat,… và Polime trùng ngưng được tổng hợp qua phản ứng trùng ngưng ví dụ nilon-6, tơ lapsan,… + Dựa vào cấu trúc Mạch không phân nhánh ví dụ amilozơ,… Mạch có phân nhánh ví dụ amilopectin, glicogen,… Mạch dạng mạng trong không gian VD cao su lưu hóa, nhựa ba ke lit,… 2. Đặc điểm cấu trúc của polime - Poli + tên của monome nếu tên monome gồm 2 từ trở lên hoặc từ hai monome tạo nên polime thì tên của monome phải để ở trong ngoặc đơn - Ở một số polime sẽ có tên gọi riêng còn gọi là tên thông thường. Ví dụ … a. Các dạng cấu trúc mạch polime Mạch không phân nhánh. Ví dụ polietilen, amilozơ,… Mạch phân nhánh. Ví dụ amilopectin, glicogen,… Mạch mạng lưới. VD cao su lưu hóa, nhựa bakellit,… b. Cấu tạo điều hòa và không điều hòa * Cấu tạo điều hòa các mắt xích nối nhau theo một trật tự nhất định có thể theo kiểu đầu nối đuôi. Ví dụ * Cấu tạo không điều hòa các mắt xích nối lại với nhau không theo một trật tự nhất định ví dụ nối theo kiểu đầu nối đầu, chỗ thì đầu nối với đuôi. 3. Tính chất vật lý của polime Thông thường thì các polime đều là chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định và đa số đều không tan trong dung môi thông thường. Một số polime có tính dẻo, một số polime có tính đàn hồi, một số có tính dai, bền, có thể kéo thành sợi. 4. Tính chất hóa học của polime Phản ứng phân cắt mạch polime Phản ứng phân cắt mạch polime hay còn là phản ứng giảm mạch polime, phản ứng làm cho số mắt xích polime giảm. Đây thông thường là các phản ứng thủy phân polime mà nhóm chức nằm trên trục nối giữa các mắt xích. Ví dụ như các phản ứng thủy phân polieste, poliamit, polipeptit, polisaccarit. Đây là những phản ứng xảy ra bình thường trong quá trình đồng hóa thức ăn ở hệ tiêu hóa. Phản ứng giữ nguyên mạch polime Phản ứng giữ nguyên mạch là phản ứng mà không làm thay đổi số mắt xích n của polime. Đây thông thường là các phản ứng thế nguyên tử H ở trong mạch polime hay phản ứng cộng vào liên kết pi, hoặc phản ứng ở nhóm chức không nằm trên trục chính của mạch polime kiểu như phản ứng thủy phân poli vinyl axetat để tạo ra polivinyl ancol. Phản ứng tăng mạch polime Phản ứng tăng mạch hay còn được gọi là phản ứng nối mạch. Phản ứng này làm cho số mắt xích của polime tăng lên. Ví dụ như phản ứng của novolac, rezol để hình thành nên nhựa rezit; phản ứng lưu hóa cao su,... Đây cũng là phản ứng cơ sở xảy ra trong quá trình cơ thể phát triển. Nắm trọn bí kíp ôn tập kiến thức và giải mọi dạng bài hóa hữu cơ ngay 5. Một số polime quan trọng Một số các loại polime quan trọng và hay gặp trong chương trình học như sau 6. Ứng dụng của vật liệu polime Cao su Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi cao Cao su được phân chia thành hai loại là Cao su thiên nhiên với cao su tổng hợp. Cao su thiên nhiên Cao su thiên nhiên là loại polime của isopren đồng phân dạng cis Cao su tổng hợp a Cao su buna - Trùng hợp buta-1,3-đien Cao su buna cũng là cáo su có tính đàn hồi nhưng độ bền thì kém so với cao su thiên nhiên. - Phản ứng đồng trùng hợp buta-1,3-đien cùng với stiren C6H5CH=CH2 ta sẽ thu được cao su buna-S có tính đàn hồi cao. - Phản ứng đồng trùng hợp buta-1,3-đien cùng với acrilonitrin CNCH=CH2 ta sẽ thu được cao su buna-N có đặc tính chống dầu cao. b Cao su isopren - Phản ứng trùng hợp isopren có một hệ xúc tác khá đặc biệt, ta thu được poliisopren gọi là cao su isopren gần giống với cao su thiên nhiên Chất dẻo Chất dẻo là tập hợp những vật liệu polime có đặc tính dẻo. Thành phần cơ bản trong cấu trúc của chất dẻo là polime. Ngoài ra, chất dẻo còn có thêm các thành phần phụ thêm như chất hóa dẻo, chất độn với mục đích tăng khối lượng của chất dẻo, chất tạo màu, chất làm ổn định,... Một số polime được ứng dụng để làm chất dẻo a Polietilen PE PE là một loại chất dẻo mềm, có khả năng nóng chảy ở nhiệt độ lớn hơn 110oC, có đặc tính trơ tương đối của ankan mạch dài được dùng làm màng mỏng, bình chứa, túi đựng,... b Polivinyl clorua PVC Pol vinyl clorua PVC là một polime vô định hình, chất này có ưu điểm là khả năng cách điện tốt, bền với axit, được ứng dụng làm vật liệu điện, ống dẫn nước, vải che mưa, đồ da giả,... c Poli metyl metacrylat Polimetyl metacrylat là polime được điều chế từ metyl metacrylat bằng phản ứng trùng hợp cùng xúc tác và nhiệt độ Polimetyl metacrylat có đặc tính trong suốt cao có thể cho ánh sáng truyền qua tốt trên 90% nên được ứng dụng để chế tạo ra thủy tinh hữu cơ plexiglas. PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT ⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+ ⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích ⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô ⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi ⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề ⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập Đăng ký học thử miễn phí ngay!! Keo dán Keo dán là một loại vật liệu polime có chức năng kết dính hai mảnh vật liệu giống nhau mà không gây biến đổi bản chất các vật liệu được kết dính cùng nhau. Bản chất của keo dán là có thể hình thành nên màng hết sức mỏng, bền vững kết dính nội và keo dán có thể bám chắc vào hai mảnh vật liệu được dán kết dính ngoại. Phân loại Theo bản chất hóa học có keo dán hữu cơ như hồ tinh bột, keo epoxi,… và keo dán vô cơ như thủy tinh lỏng, matit vô cơ là hỗn hợp dẻo của một dạng thủy tinh lỏng với các oxit kim loại như ZnO, MnO, Sb2O3,... Theo dạng keo có kết cấu dạng keo lỏng ví dụ dung dịch hồ tinh bột trong nước nóng, dung dịch cao su trong xăng,…, keo nhựa dẻo ví dụ matit vô cơ, matit hữu cơ, bitum,… và keo dán dạng bột hay bản mỏng keo sẽ chảy ra ở nhiệt độ thích hợp và gắn hai mảnh vật liệu rời lại khi để nguội. Tơ Khái niệm Tơ là tập hợp những vật liệu polime có dạng hình sợi dài và mảnh có độ bền nhất định. Trong cấu trúc của tơ, có những phân tử polime có dạng mạch không phân nhánh sẽ xếp song song với nhau. Polime có tính rắn và tương đối bền với nhiệt, với các dung môi thông thường, mềm, dai, không độc và có khả năng nhuộm màu. Phân loại a Tơ thiên nhiên bông ở cây bông, sợi len, sợi tơ tằm. b Tơ hóa học - Tơ tổng hợp được điều chế từ các polime tổng hợp như các tơ poliamit tơ nilon, tơ capron, tơ vinylic tơ vinilon. - Tơ bán tổng hợp hay còn gọi là tơ nhân tạo được sản xuất từ các polime thiên nhiên nhưng được điều chế thêm bằng con đường hóa học ví dụ như tơ visco, tơ xenlulozơ axetat,... Một số loại tơ tổng hợp ta thường gặp a Tơ nilon-6,6 Tơ nilon-6,6 có ưu điểm là tính dai, bền, mềm mại và óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng nhược điểm là kém bền với nhiệt, với axit và kiềm. b Tơ lapsan c Tơ nitron hay olon Tơ nitron thuộc trong loại tơ vinylic được điều chế từ vinyl xianua hay acrilonitrin nên còn được gọi poliacrilonitrin Tơ nitron có ưu điểm là dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên thường được ứng dụng để dệt vải may quần áo hoặc được bện thành sợi “len” đan áo. 7. Một số bài tập về polime và lời giải chi tiết Câu 1 Phát biểu nào sau đây chính xác? A. Polime là một hợp chất hữu cơ tạo ra do nhiều phân tử monome hợp thành. B. Polime là một hợp chất có phân tử khối lớn. C. Polime là một hợp chất hữu cơ có phân tử khối rất lớn do cấu tạo từ nhiều đơn vị nhỏ liên kết với nhau tạo nên. D. Tất cả các loại polime đều được điều chế từ phản ứng trùng hợp. Câu 2 Chọn khái niệm đúng ? A. Monome là tất cả những phân tử nhỏ tham gia vào phản ứng tạo ra polime. B. Monome được gọi là một mắt xích trong cấu tạo của phân tử polime. C. Monome là các phân tử có vai trò tạo nên từng mắt xích của polime. D. Monome là các hợp chất có cấu tạo bao gồm 2 nhóm chức hoặc trong monome có liên kết bội. Câu 3 Trong tất cả các nhận xét dưới đây, nhận xét nào chưa đúng ? A. Các polime có tính chất là không bay hơi. B. Đa số polime khó hoà tan được trong các dung môi thông thường. C. Các loại polime thì không xác định chính xác được nhiệt độ nóng chảy. D. Các loại polime đều bền vững và không bị ảnh hưởng dưới các tác động của axit, bazơ. Câu 4 Trong tất cả các loại tơ tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang có những loại tơ nào được xếp vào loại tơ nhân tạo? A. Tơ visco, tơ axetat B. Sợi tơ tằm, tơ enang. C. Tơ visco, tơ nilon-6,6. D. Tơ nilon-6,6, tơ capron. Câu 5 Polime có cấu trúc dưới dạng mạng không gian - hay còn gọi là mạng lưới - là A. PE. B. Amilopectin. C. PVC. D. Nhựa bakelit. Câu 6 Polime nào dưới đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. PE. B. Amilopectin. C. PVC. D. Nhựa bakelit. Câu 7 Sự kết hợp giữa các phân tử nhỏ monome thành các phân tử lớn hơn polime, đồng thời có loại ra các phân tử nhỏ khác như nước, amoniac,… thì được gọi là A. Sự pepti hóa. B. Sự polime hoá. C. Sự tổng hợp. D. Sự trùng ngưng. Câu 8 Điều kiện nào trong cấu trúc của một monome để có thể tham gia phản ứng trùng ngưng? A. Liên kết. B. Vòng không bền. C. 2 liên kết đôi. D. 2 nhóm chức trở lên. Câu 9 Tên gọi của polime có ký hiệu PVC là A. Poli vinylclorua. B. Poli vinylclo. C. Poli vinyl clorua. D. Poli vinyl clorua. Câu 10 Trong 4 polime dưới đây khi được phân loại theo nguồn gốc, polime nào cùng loại polime với tơ lapsan? A. Tơ tằm B. Poli vinyl clorua C. Xenlulozo trinitrat D. Cao su thiên nhiên Đáp án 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 C C D A D B D D C B Đặc biệt, để luyện tập và ghi nhớ các kiến thức về polime, bài giảng sau đây của thầy Thế Anh sẽ giúp các bạn hiểu sâu hơn về lý thuyết Polime cũng như giải chi tiết toàn bộ những câu hỏi lý thuyết về Polime. Các em chú ý theo dõi bài giảng nhé! Đăng ký ngay để được các thầy cô ôn tập và xây dựng lộ trình ôn thi tốt nghiệp ngay từ bây giờ Trên đây là tổng hợp của VUIHOC về Polime, vật liệu polime và những phần kiến thức liên quan. Các em học sinh có thể hiểu một cách rõ ràng nhất về các tính chất, đặc điểm và vai trò của polime thông qua bài viết này. Để tìm hiểu về các chất khác trong Hoá học cấp THPT, các em truy cập vào để đăng ký tài khoản hoặc liên hệ trung tâm hỗ trợ ngay và bắt đầu hành trình học hỏi thêm nhiều kiến thức nhé!
tính chất hóa học của polime