cách để học tốt hóa lớp 10

Cách học tốt lớp 10. Sự thật thì có lẽ hơi phũ phàng, như chúng tôi đã nói ở trên, mỗi lớp học, mỗi bậc học và mỗi môn học có những kiến thức khó riêng. Nó không chỉ khó về nội dung lí thuyết mà còn khó cả về phương pháp giải bài tập. Ở chương trình lớp 10 Bước 1: Chuẩn bị "công cụ" để học Hóa. Để học được Hóa học, bạn cần trang bị cho mình một lượng kiến thức toán học "đủ dùng". Có một số công thức, phương trình của môn Hóa mà bạn cần phải học chắc môn Toán mới có thể giải quyết được. Nếu bạn không Thích học và tự mình học là cách tốt nhất để học giỏi và thi đỗ vào lớp 10. Chính bản thân các bạn phải thích thì mới ham học. Chứ không phải học để chống đối. Học để cho xong. Khi tự học bạn có thể tự tìm tòi, khám phá và giải quyết các câu hỏi khó. Trọng Tâm Kiến Thức Hóa Học Lớp 10 (Biên Soạn Theo Chương Trình GDPT Mới) - 84,000đ; Combo Khám Phá Để Học Giỏi Toán Lớp 10 (Dùng Kèm SGK Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống) - 109,200đ; Học Tốt Vật Lí Lớp 10 (Dùng Kèm SGK Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống) - 48,300đ * Phương pháp để học tốt môn Hóa học: – Thường thì trên lớp thầy cô rất ít giải bài tập nên để học tốt môn hóa bạn nên tự giải hết phần bài tập để củng cố kiến thức này. – Tự viết phương trình biểu diễn cho các dãy biến hóa sẽ giúp bạn nhớ lâu và . Bước sang lớp 10, học sinh gặp rất nhiều khó khăn trong việc học tập vì chương trình THPT rất khác so với THCS. Toán , Lý, Hóa, Anh, Văn… đều khiến học sinh phải vắt óc ra để học bài và làm bài. Đặc biệt nhiều bạn gặp khó khăn với môn Hoá vì nó rất trìu tượng và công thức rất khó nhớ. Thêm nữa lớp 10 các bạn đã phải làm quen vói 2 dạng “khó nuốt” của môn Hoá là thứ thự bảng tuần hoàn và cấu hình eletron nguyên tử. Dưới đây HOCMAI sẽ giới thiệu cho các bạn 2k1 một số phương pháp học tốt hóa học lớp 10 vô cùng vui tươi và dễ nhớ 1. Thứ thự bảng tuần hoàn Li bể bán cho năm ông phật nhỏ Li Be B C N O F Ne Nàng may áo siêu phát xít cho ai không cần Na Mg Al Si P S Cl Ar K Ca Nhóm IA Hi rô , li , na , không , rời bỏ , cộng sản, Pháp. H,Li,Na,K,Rb,Cs,Fr Nhóm IIA Banh , miệng , cá , sấu , bẻ , răng. Be,Mg,Ca,Sr,Ba,Ra Nhóm IIIA Ba , anh lấy , gà , trong , tủ lạnh. B,Al,Ga,In,Tl Nhóm IV Chú , sỉ , gọi em , sang nhậu , phở bò. C,Si,Ge,Sn,Pb Nhóm V ni cô , phàm tục , ắt, sầu , bi. N,P,As,Sb,Bi Nhóm VI ông , say , sỉn , té , bò. O,S,Se,Te,Po Nhóm VII Phải , chi , bé , yêu , anh. F,Cl,Br,I,At Nhóm VIII Hằng , nga , ăn , khúc , xương , rồng. He,Ne,Ar,Kr,Xe,Rn Bạn có thể đọc thêm Tất tần tật về dãy hoạt động Hóa học của kim loại để “xử đẹp” các dạng bài tập của phần kiến thức này nhé. Để học tốt Hóa học lớp 10 Thứ tự bảng tuần hoàn hóa học 2. Cấu hình eletron e nguyên tử Muốn viết được cấu hình e nguyên tử thì ta trước tiên phải xác định được mức năng lượng gồm 1s22s22p63s23p64s23d104p65s2…….. theo nguyên tắc đường chéo. Đây là cách học đơn giản hơn Các bạn chỉ cần nhớ câu Sáng sớm pha sữa, pha sữa, đi pha sữa, đi pha sữa……. Tương đương với s s p s p s d p s d p s…. Từ đó ghép số vào sẽ ra ngay. Để học tốt Hóa học lớp 10 Cấu hình eletron e nguyên tử 3. Bí quyết học lý thuyết Bên cạnh đó, Hóa học cũng như các môn khoa học khác, chúng ta phải nắm rõ khái niệm, nhưng quan trọng hơn là chúng ta phải hiểu được bản chất của vấn đề, biết cách vận dụng được các khái niệm – định luật trên. Chính vì thế, theo dõi phản ứng hoá học là một điều không thể thiếu. Khi làm thí nghiệm, chúng ta có thể dễ dàng nhớ được hiện tượng và các chất sinh ra, nó sẽ rất có ích cho các bài tập cụ thể. Bạn cũng đừng lo lắng vì mình không có đủ điều kiện thực hiện thí nghiệm. Hiện nay có rất nhiều phòng thí nghiệm hóa học ảo. Hãy lên mạng và tải về cho mình một cái bạn sẽ tha hồ thực hiện thí nghiệm một cách dễ dàng. Chúng mình cũng có thể tìm đọc các bài chia sẻ kinh nghiệm học tập, thi cử môn Hóa học. Blog HOCMAI đề xuất bạn bắt đầu bằng cách đọc bài Hóa học không còn khó nhọc với 5 bước học tốt cực xịn. Để học tốt Hóa học lớp 10 Bí quyết học lý thuyết 4. Xác định các dạng bài tập Đối với môn hoá thì có các dạng bài tập chủ yếu như viết phương trình thực hiện chuỗi phản ứng, nhận biết và giải thích hiện tượng, giải các bài toán. Với mỗi dạng bài tập các em cần rèn luyện kỹ năng khác nhau Viết chuỗi phản ứng Cần nắm vững tính chất hoa học của từng chất và điều kiện để phản ứng xảy ra. Những phương trình ngoại lệ thì bắt buộc phải học thuộc. Chú ý điều kiện phản ứng xảy ra là Có kết tủa, có bay hơi, tạo thành nước hoặc chất điện ly yếu. Nhận biết và giải thích hiện tượng Thuộc tính chất vật lí. Ví dụ BaSO4 không tan, màu trắng. Thuộc tính chất hoá học đặc trưng của chất đó. Ví dụ BaSO4 không tan trong axit Ví dụ Cho NaOH vào AlCl3. Hiện tượng xảy ra là xuất hiện kết tủa trắng tính chất vật lý sau đó tan dần nếu dư NaOH. Giải toán Để học tốt Hóa học lớp 10 Xác định các dạng bài tập Cũng như bất kỳ môn nào khác, muốn giỏi hóa thì ta cần làm thật nhiều bài tập, phân dạng các bài tập. Và cứ mỗi lần làm sai chúng ta cần nhìn kỹ tại sao mình sai. Và rút ra bài học sau mỗi lần sai đó. Nếu bạn đang tìm kiếm bài tập, đề thi, đề kiểm tra môn Hóa học để luyện tập, hãy tải ngay App HOCMAI. Mỗi bài tập đều có lời giải chi tiết cũng như có cố vấn học tập và hỗ trợ 24/7 để giải đáp thắc mắc của bạn. Blog HOCMAI chúc các bạn học tốt! Mừng Tết đến và lộc đến nhà nhà, App HOCMAI tung Game “Ươm Mầm Tết Xanh” 2022! Cùng chăm cây nhận thưởng, “hốt” lì xì với các Mini Game cực “cool” ngày Tết. Dịp nghỉ lễ Tết Nhâm Dần 2022 này, App HOCMAI mang đến cho bạn Một “bé cây” của riêng mình để chăm sóc Các Mini Game Ô ăn quan, Câu đố vui, Cờ Caro siêu vui Game chăm cây ảo, trao cây thật phủ xanh đồi trọc cùng Sùng A Cải Cơ hội nhận hàng ngàn phần quà trị giá lên tới 1 TỶ ĐỒNG Chi tiết sự kiện xem tại Sự kiện sẽ diễn ra từ 29/01/2022 đến 31/3/2022. Hãy tải ngay App HOCMAI để cùng chơi game nhận quà nhé! HOCMAI miễn phí nhiều khóa học bổ trợ – đề thi thử – phương án học tập và ôn luyện bứt phá 9+ đanh cho học sinh lớp 1-12. Tải & hoàn thành đăng ký tài khoản để nhận ngay những khóa học bổ trợ miễn phí! Cách nhận biết các chất hóa họcPhương pháp nhận biết các chất hóa học lớp 10A. Nhận biết nhóm HalogenI. Lý thuyết nhận biết nhóm HalogenII. Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm Halogen lớp 10III. Câu hỏi bài tập nhận biết vận dụng hóa học 10B. Nhận biết oxi, ozon, lưu huỳnh1. Lý thuyết và phương pháp giải2. Bảng Nhận biết O2, O3, S và các hợp chất3. Bài tập nhận biết chương oxi, lưu huỳnhChuyên đề Hóa học lớp 10 Cách nhận biết các chất hóa học lớp 10 được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 10 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham Nhận biết nhóm HalogenI. Lý thuyết nhận biết nhóm Halogen1. Dùng Ag+AgNO3 để nhận biết các gốc + Cl- → AgCl ↓ trắng 2AgCl 2Ag ↓ + Cl2↑Ag+ + Br- → AgBr ↓ vàng nhạtAg+ + I- → AgI ↓ vàng đậmI2 + hồ tinh bột → xanh lam2. NHẬN BIẾT MỘT SỐ HỢP CHẤT VÔ Nhận biết một số anion ion âmCHẤT THỬTHỬ THUỐCTHỬ DẤU HIỆUPHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNGCl-Br-I-PO43-Dung dịch AgNO3Kết tủa trắngKết tủa vàng nhạtKết tủa vàngKết tủa vàngAg++ X- → AgX↓hoá đen ngoài ánh sáng do phản ứng 2AgX → 2Ag + X23Ag+ + PO43- → Ag3PO4↓SO42-BaCl2- Kết tủa trắngBa2++ SO42- → BaSO4↓SO32- HSO3- CO32- HCO3- S2-Dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng↑ Phai màu dd KMnO4↑ Phai màu dd KMnO4↑ Không mùi↑ Không mùi↑ Mùi trứng thốiSO32-+ 2H+ → H2O + SO2↑HSO3- + H+ → H2O + SO2↑CO32-+ 2H+ → H2O + CO2↑HCO3-+ H+ → H2O + CO2↑S2-+ 2H+ → H2S↑NO3-H2SO4 và vụn Cu↑ Khí không màu hoá nâu trong không + H2SO4 → HNO3 + HSO4-3Cu + 8HNO3 → 3CuNO33 +2NO + 4H2O2NO + O2 → 2NO2SiO32-Axít mạnh- kết tủa keo trắngSiO32-+ 2H+ → H2SiO3↓ kết tủa Nhận biết một số chất khí .CHẤT KHÍKHÍ THUỐCTHỬ DẤU HIỆUPHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNGCl2- dd KI + hồ tinh bột- hoá xanh đậmCl2 + 2I- → 2Cl- + I2 I2 + hồ tinh bột → màu xanh đậmSO2- dd KMnO4 tím- dd Br2 nâu đỏ- mất màu tím- mất màu nâu đỏ5SO2+ 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 SO2 + Br2 + 4H2O → H2SO4 + 2HBrH2S- dd CuCl2- ngửi mùi- kết tủa đen- mùi trứng thối- H2S + CuCl2 → CuS↓ + 2HCl Màu đenO2- tàn que diêm- bùng cháyO3- dd KI + hồ tinh bột- kim loại Ag- hoá xanh đậm- hoá xám đen2KI + O3+ H2O → I2 + 2KOH + O2I2 + hồ tinh bột → màu xanh đậm2Ag + O3 → Ag2O + O2H2- đốt, làm lạnh- có hơi nước Ngưng tụ2H2 + O2 → 2H2OCO2- dd CaOH 2- dd bị đụcCOv + CaOH 2 → CaCO3↓ + HvOCO- dd PdCl2- dd bị sẫm màuCO + PdCl2 + H2O → CO2 + Pd + 2 HCl Màu đenNH3- quì ẩm - HCl đặc- hoá xanh- khói trắngNH3 + HCl → NH4Cl- không khí- không khí- hoá nâu2NO + O2 → 2 NO2↑ màu nâuNO2- H2O, quì ẩm- dd có tính axitNO2 + H2O → HNO3 + Nhận biết một số chất khí .CHẤT KHÍTHUỐC THỬDẤU HIỆUPHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNGSO2- dd KMnO4 tím- dd Br2 nâu đỏ- mất màu tím- mất màu nâu đỏ5SO2+ 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 .SO2 + Br2 + 4H2O → H2SO4 + 2HBrH2S- dd CuCl2- ngửi mùi- kết tủa đen- mùi trứng thối- H2S + CuCl2 → CuS ↓+ 2HClMàu đenO2- tàn que diêm- bùng cháyO3- dd KI + HTB- kim loại Ag- hoá xanh đậm- hoá xám đen2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2I 2 + hồ tinh bột → màu xanh đậm2Ag + O3 → Ag2O + O2II. Bài tập nhận biết, tách chất Nhóm Halogen lớp 101. Ví dụ minh họaVí dụ 1. Chỉ dùng một hóa chất, trình bày phương pháp nhận biết các dung dịch sau KI, ZnNO32, Na2CO3, AgNO3, BaCl2Đáp án hướng dẫn giải chi tiếtTrích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thửCho dung dịch HCl lần lượt vào các mẫu thử thử tạo hiện tượng sùi bọt khí là Na2CO32HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2OMẫu thử tọa kết tủa trắng là AgNO3AgNO3 + HCl → AgCl↓+ HNO3Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào hai mẫu thử còn lạiMẫu thử nào kết tủa trắng là dung dịch BaCl22AgNO3 + BaCl2 → 2AgCl↓ + BaNO32Mẫu thử tạo kết tủa vàng là dung dịch KIAgNO2 + KI → AgI ↓ vàng + KNO3Mẫu thử không có hiện tượng gì là dung dịch ZnNO32Ví dụ 2. Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các ung dịch đựng trong các lọ mất nhãn như sau NaF, NaCl, NaBr, và án hướng dẫn giải chi tiếtTrích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thửCho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử thử nào trong suốt là NaF. Vì AgF tan thử tạo kết tủa trắng là NaClAgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBrAgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaIAgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3Ví dụ 3 Bằng phương pháp hóa học. Hãy nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, KOHĐáp án hướng dẫn giải chi tiếtTrích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thửCho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử. Ta chia thành 3 nhóm hóa chất sauNhóm I Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh KOHNhóm II Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ HCl, III Dung dịch không đổi màu quỳ tím NaI, NaCl, NaBrCho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm IIIMẫu thử tạo kết tủa trắng là NaClAgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là NaBrAgNO3 + NaBr → AgBr↓+ NaNO3Mẫu thử tọa kết tủa vàng đậm là NaIAgNO3 + NaI → AgI↓+ NaNO3Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các mẫu thử ở nhóm IIMẫu thử nào kết tủa trắng là HClAgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3Còn lại là H2SO4Ví dụ 4. Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Làm thế nào để thu được brom tinh khiết. Viết phương trình hóa án hướng dẫn giải chi tiếtCho một ít NaBr vào hỗn hợpCl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2Chưng cất hỗn hợp để lấy BrVí dụ 5. Tinh chế N2 trong hỗn hợp khí N2, CO2, H2SĐáp án hướng dẫn giải chi tiếtCho hỗn hợp khí sục qua dung dịch nước vôi trong có dư, chỉ có khí N2 không tác dụng đi ra khỏi dung dịch, hai khí còn lại phản ứng với nước vôi theo phương trình phản ứngCO2 + CaOH2 → CaCO3 ↓ + H2OH2S + CaOH2 → CaS ↓ + 2H2OVí dụ 6. Nhận biết 5 lọ mất nhãn sau BaCl2, K2SO4, AlNO33, Na2CO3, KClĐáp án hướng dẫn giải chi tiếtTrích mẫu thử và đánh số thứ tự lần lượtSử dụng thuốc thử dung dịch BaOH2Nhỏ dung dịch BaOH2 dư vào 5 mẫu dung dịch 1 Không có hiện tượng gì xảy ra là BaCl2, KClNhóm 2 Có kết tủa trắng xuất hiện K2SO4 và Na2CO3 Nhóm 3 Xuất hiện kết tủa keo tan trong kiềm dư là AlNO332AlNO33 + 3BaOH2 → 3BaNO32 + 2AlOH32AlOH3 + BaOH2 → BaAlO22 + 4H2OK2SO4 + BaOH2 → BaSO4 + 2KOHNa2CO3 + BaOH2→ BaCO3 + 2NaOHSử dụng dung dịch HCl để nhận biết nhóm 2. Nhỏ HCl vào 2 kết tủa nhóm 2. Mẫu kết tủa là tan là BaCO3, vậychất ban đầu là Na2CO3. Chất còn lại không tan là + 2HCl → 2NaCl+ CO2 + H2ONhỏ dung dịch H2SO4 vào nhóm thửu nào xuất hiện kết tủa trắng BaSO4, thì chất ban đầu là BaCl2 có kết tủaBaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HClChất còn lại không có hiện tượng gìIII. Câu hỏi bài tập nhận biết vận dụng hóa học 10Câu 1. Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao bột đá vôi CaCO3. Chỉ dùng chất nào dưới đây là nhận biết ngay được bột gạo ?A. Dung dịch Dung dịch H2SO4 Dung dịch Dung dịch đáp ánĐáp án DCho Iot và dung dịch hồ tinh bột ⇒ dung dịch không màu chuyển thành màu xanhCâu 2. Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùngA. Dung dịch Quỳ Quỳ tím và dung dịch Đá đáp ánĐáp án CDùng quỳ tím nhận biết được 2 nhóm HCl, HNO3 nhóm 1 làm quỳ chuyển đỏ và KCl, KNO3 nhóm 2 không làm quỳ chuyển dung dịch AgNO3 lần lượt vào 2 ống nghiệm của mỗi nhóm ⇒ tạo kết tủa trắng là HCl nhóm 1 và KCl nhóm 2AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3Câu 3. Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng thuốc thửA. Dung dịch Quỳ tím Dung dịch Không phân biệt đáp ánĐáp án BHCl làm quỳ tím chuyển đỏCl2 làm mất màu quỳ tímH2 không làm quỳ tím chuyển màuCâu 4. Chỉ dùng hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch BaCl2, ZnNO32, Na2CO3, AgNO3, HClB. AgNO3C. Br2D. Không nhận biết đượcXem đáp ánĐáp án AChọn thuốc thử là dung dịch lượt nhỏ dung dịch HCl vào các mẫu thử đựng trong 5 ống nghiệm riêng thử có sủi bọt khí là Na2CO3Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2OMẫu thử tạo kết tủa trắng, ra ngoài ánh sáng hóa đen là AgNO3AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO32AgCl → 2Ag + Cl2Mẫu thử còn lại là BaCl2, ZnNO32, HBr không thấy hiện tượngDùng AgNO3 vừa nhận biết để nhận ra ba mẫu thử còn lạiMẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2BaCl2 + 2AgNO3 → BaNO32 + 2AgCl↓Mẫu thử tạo kết tủa vàng nhạt là HBrHBr + AgNO3 → AgBr↓ + HNO3Mẫu thử không hiện tượng là ZnNO32Câu 5. Brom có lẫn một ít tạp chất là clo. Một trong các hoá chất có thể loại bỏ clo ra khỏi hỗn hợp làA. đáp ánĐáp án ACl2 + KBr → Br2 + KClCâu 6. Dùng thuốc thử thích hợp để nhận biết các dung dịch sau đây KI, HCl, NaCl, H2SO4Xem đáp ánHướng dẫn giải chi tiếtDùng quỳ tím phân biệt được 2 nhóm HCl, H2SO4 làm quỳ chuyển đỏKI và NaCl không làm đổi màu quỳ dung dịch BaCl2 phân biệt HCl và H2SO4 Sản phẩm tạo kết tủa trắng là H2SO4BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HClDùng dung dịch AgNO3 để phân biệt dung dịch KI và NaCl AgI↓ màu vàng tươi; AgCl↓ màu trắngAgNO3 + KI → AgI + KNO3AgNO3 + NaCl → AgCl + KNO3Hoặc đốt KI ngọn lửa màu tím; NaCl ngọn lửa màu 7. Thuốc thử đặc trưng để nhận biết ra hợp chất Halogenua trong dung dịch làA. BaOH BaNO3 đáp ánĐáp án CThuốc thử đặc trưng để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch là AgNO3 tạo kết tủa với các halogen trừ FB. Nhận biết oxi, ozon, lưu huỳnhI. Lý thuyết và phương pháp giảiCác bước làm một bài nhận biếtTrích mẫu thuốc hiện phương trình phản ý Nếu hai mẫu thử có cùng tính chất, khi cho thuốc thử vào nhận biết thì hiện tượng sẽ trùng nhau, lúc đó ta tách chúng thành một nhóm, những mẫu thử khác không giống hiện tượng tách thành nhóm khác và tiếp tục sử dụng bảng nhận biết theo thứ tự sauII. Bảng Nhận biết O2, O3, S và các hợp chấtHợp chất ionCác nhận biết và thuốc thửHiện tượng xảy ra và các phản ứngO3DùnTạo hợp chất màu xanh đặc trưng2KI + O3 + H2O → I2 + O2 + KOHO2Que đómBùng cháyC + O2 CO2SO2Dùng dung dịch Brom màu nâuDung dịch chuyển sang không màuSO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 Dùng dung dịch KMnO4 màu tímDung dịch chuyển sang không màu5SO2 + KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 H2SDung dịch muối chì như PbNO32 hoặc muối đồngTạo tủa màu đenPbNO32 + H2S → PbS + 2HNO3SO42-Dung dịch BaCl2Tạo kết tủa BaSO4 không tan trong H2O, axit, bazo và không bị nhiệt phânSO42- + BaCl2 → BaSO4 + 2Cl- Dùng dung dịch HClCó khí mùi hắc bay lên, khí này làm mất màu dung dịch brom và dung dịch KMnO4SO32- + 2H+ → H2O + SO2SO32-Dùng dung dịch muối bari như BaCl2Tạo kết tủa BaSO3 tan trong axitSO32- + Ba2+ → BaSO3BaSO3 + 2H+ → Ba2+ + H2O + SO3S2-Dung dịch muối chì như PbNO32 hoặc muối đồngTạo kết tủa đenPb2+ + S2- → PbSIII. Bài tập nhận biết chương oxi, lưu huỳnhVí dụ 1 Có hai bình riêng biệt hai khí oxi và ozon. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt hai khí án hướng dẫn giải chi tiếtDẫn lần lượt hai khí vào 2 dung dịch KI chứa sẵn một ít tinh bột nếu dung dịch có màu xanh xuất hiện thì khí dẫn là + O3 + H2O → I2 + O2 + KOHI2 + hồ tinh bột → xanhKhí còn lại không làm đổi màu là dụ 2 Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu NaCl, HCl, Na2SO4, BaNO32. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học xảy ra nếu có.Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử, cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử, mẫu thử nào quỳ tím hóa đỏ là vài giọt dung dịch BaCl2 vào 3 mẫu thử cón lại, mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là ống nghiệm đựng + BaCl2 → NaCl + BaSO4↓Cho vài giọt dung dịch Na2SO4 đã biết vào 2 mẫu thử còn lại, mẫu nào có kết tủa trắng là dung dịch BaNO32Na2SO4 + BaNO32 → 2NaNO3 + BaSO4↓Còn lại dung dịch NaCl, có thể khẳng định bằng dung dịch AgNO3AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3Ví dụ 3 Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch sau Na2S, K2CO3, BaCl2, Na2SO3, án hướng dẫn giải chi tiết Trích mỗi dung dịch một ít làm mẫu thửCho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các mẫu thử trênMẫu thử tạo kết tủa trắng là BaCl2BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HClMẫu thử không có hiện tượng gì là NaClMẫu thử tạo khí có mùi trứng ung trứng thối là Na2SNa2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S↑Mẫu thử tạo khí mùi hắc là + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 ↑+ H2OMẫu thử tạo khí không màu, không mùi là K2CO3K2CO3 + H2SO4 → K2SO4 + CO2↑+ H2OVí dụ 4. Cho các dung dịch không màu của các chất sau NaCl, K2CO3. Na2SO4, HCl, BaNO32. Hãy phân biệt các dung dịch đã cho bằng phương pháp hóa học mà không dùng thêm hóa chất nòa khác làm thuốc thử. Viết phương trình hóa học nếu án hướng dẫn giải chi tiếtLấy mỗi dung dịch một ít rồi chia ra 5 ống nghiệm có đánh số. Cho lầ lượt từng dung dịch vào các dung dịch còn lại, hiện tượng thí nghiệm được ghi trong bảng sauNaClK2CO3Na2SO4HClBaNO32Kết luậnNaClK2CO3↑↓↑,↓Na2SO4↓↓HCl↑↑BaNO32↓↓↓Nhận xétỞ dung dịch nào không có hiện tượng gì thì đó là dung dịch NaClDung dịch nào có 1 trường hợp thoát khí và 1 trường hợp kết tủa là K2CO3K2CO3 + 2HCl → 2KCl + H2O + CO2↑ 1K2CO3 + BaNO32 → KNO3 + BaCO3↓ 2Dung dịch có 1 tường hợp kết tủa là dung dịch Na2SO4Na2SO4 + BaNO32 → 2NaNO3 + BaSO4↓ 3Dung dịch nào có 1 trường hợp thoát khí là dung dịch HCl phương trình 1.Dung dịch nào có 2 trường hợp kết tủa là dung dịch BaNO32 phương trình 2 và 3.Ví dụ 5. Chỉ dùng thêm 1 thuốc thử duy nhất tự chọn hãy phân biệt 4 dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau Na2CO3, Na2SO4, H2SO4, án hướng dẫn giải chi tiếtTrích một lọ một ít làm mẫu thửKim loại duy nhất ta dùng FeDùng sắt tác dụng lần lượt với các mẫu thử Có khí bọt thoát ra => Nhận biết được HClPhương trình hóa học Fe + 2HCl → FeCl2 + H2Sau đó dùng HCl tác dụng lần lượt với các mẫu thử còn lạiCó bọt khí thoát ra => nhận biết Na2CO3Phương trình hóa học Na2CO3 + 2HCl → H2O + 2NaCl + CO2Sau đó dùng Na2CO3 tác dụng với 2 mẫu thử còn lại Xuất hiện kết tủa trắng => nhận biết BaNO32Phương trình hóa họcNa2CO3 + BaNO32 → 2NaNO3 + BaCO3Mẫu thử còn lại chứa Na2SO4Ví dụ 6. Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau Na2SO4, H2SO4, NaOH, KCl, NaNO3Đáp án hướng dẫn giải chi tiếtTrích mẫu thử đánh số thứ tựSử dụng quỳ tím, cho quỳ tím vào 5 ống nghiệm trênMẫu ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển màu đỏ thì chất đó là H2SO4Mẫu ống nghiệm nào làm quỳ tím chuyển màu xanh thì chất đó là NaOHMẫu không làm quỳ tím đổi màu Na2SO4, KCl, NaNO3Sử dụng dung dịch BaCl2 để nhận biết nhóm không lam đổi màu quỳ tímMẫu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 thì dung dịch ban đầu chính là Na2SO4Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4Hai dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là KCl, NaNO3Tiếp tục sử dụng dung dịch AgNO3 Mẫu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng AgCl thì dung dịch ban đầu chính là KClKCl + AgNO3 → AgCl + KNO3Còn không có hiện tượng gì là KCl............................................Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Cách nhận biết các chất hóa học lớp 10. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán 10, Giải bài tập Vật Lí 10, Giải bài tập Sinh học 10, Giải bài tập Hóa học 10, Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 10 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới các bạn ôn tập khảo thêm35 bài tập hệ thức lượng trong tam giác có hướng dẫnTóm tắt lý thuyết Địa lý 10 bài 32Thuyết minh về Nguyễn Du và Truyện KiềuKim loại tác dụng với Halogen - Lý thuyết bài tập HayKiến thức cơ bản Hóa học 10Đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 10 trường THPT Lam Kinh, Thanh HóaTóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 17

cách để học tốt hóa lớp 10